EX1:
EX2:
TỔNG KẾT KIẾN THỨC:
Design and code a class named Atom that holds information about a
single atom. Place your class
definition in a file named Atom.cs. Include the following member
functions in your design:
· boolean accept() - prompts for and
accepts from standard input
- an integer holding the atomic
number,
- a string holding the atomic symbol,
- a string holding the full name of
the atom and
- a floating-point value holding the
atomic weight.
If any input is invalid, your
function rejects that input and requests fresh data.
· void display() - displays the atomic
information on standard output.
Design and code a main program that accepts information for up to
10 atomic elements and displays the
atomic information in tabular format.
EX2:
Write an Employee class to record the following
attributes and behaviors for an Employee
· Declare the following instance
variables
o string firstName
o string lastName
o string address
o long sin;
o double salary
· Implement a constructor to
initialize all the member variables from given
parameters
· Override the ToString method
to print the employee info in a good presentable
format
· Define a method to calculate the
bonus ( salary * percentage where
percentage is given as parameter)
TỔNG KẾT KIẾN THỨC:
-giống như java,C# cũng có 4 tính chất:
+ Abstraction (Trừu tượng): là đặc trưng của việc trích xuất duy nhất sự lấy thông tin về từ các đối tượng.
+ Encapsulation (Sự gói gọn): Cụ thể là một class chứa đựng những cái không cần thiết mà các class và các đối tượng khác dùng nó.
+ Inheritance: (Sự kế thừa): Kế thừa là một sử lý mà tạo một class dụa trên các thuộc tính và các phương thức của một class đã tồn tại.Một class đang tồn tại được gọi từ class mới. Đây là một cái rất đặc trưng trong lập trình hướng đối tượng nó giúp cho việc sử dụng lại kế thừa các phương thức và thuộc tính.
+ Polymorphism: (Đa hình): Đơn giản trong một trương trình bạn có nhiều phương thức được khai báo cùng tên nhưng với các tham số khác nhau và các hành động khác nhau.Object (Đối tượng)
-Một đối tượng là một thực thể hữu hình như ô tô, một bảng hoặc 1 tập tài liệu, bất cứ các đối tượng mà có thể mô tả và có khả năng thực hiện một hành động nào đó.
- Mỗi một đối tượng trong ngôn ngữ lập trình là một sự chi định,trạng thái,hành động duy nhất.
- Các đối tượng lưu trữ nhận dạng và trạng thái của nó trong một trường(có thể coi như biến) mà bộc lộ nó bằng các phương thức.
Lớp - Class
Một số các đối tượng có trạng thái và hành động chung nên có thể nhóm vào trong một nhóm coi như một lớp đơn. ví dụ: class tay và class chân có thể cho vào class con người
Tầm vực truy xuất có 3 kiểu cơ bản
Private: chỉ cho phép truy xuất trong nội bộ phần định nghĩa lớp đối tượng
Protected: được sử dụng cho các biến lớp dẫn xuất (kế thừa)
Public: cho phép truy xuất ở bất kì nơi nào trong chương trình
+ Encapsulation (Sự gói gọn): Cụ thể là một class chứa đựng những cái không cần thiết mà các class và các đối tượng khác dùng nó.
+ Inheritance: (Sự kế thừa): Kế thừa là một sử lý mà tạo một class dụa trên các thuộc tính và các phương thức của một class đã tồn tại.Một class đang tồn tại được gọi từ class mới. Đây là một cái rất đặc trưng trong lập trình hướng đối tượng nó giúp cho việc sử dụng lại kế thừa các phương thức và thuộc tính.
+ Polymorphism: (Đa hình): Đơn giản trong một trương trình bạn có nhiều phương thức được khai báo cùng tên nhưng với các tham số khác nhau và các hành động khác nhau.Object (Đối tượng)
-Một đối tượng là một thực thể hữu hình như ô tô, một bảng hoặc 1 tập tài liệu, bất cứ các đối tượng mà có thể mô tả và có khả năng thực hiện một hành động nào đó.
- Mỗi một đối tượng trong ngôn ngữ lập trình là một sự chi định,trạng thái,hành động duy nhất.
- Các đối tượng lưu trữ nhận dạng và trạng thái của nó trong một trường(có thể coi như biến) mà bộc lộ nó bằng các phương thức.
Lớp - Class
Một số các đối tượng có trạng thái và hành động chung nên có thể nhóm vào trong một nhóm coi như một lớp đơn. ví dụ: class tay và class chân có thể cho vào class con người
Tầm vực truy xuất có 3 kiểu cơ bản
Private: chỉ cho phép truy xuất trong nội bộ phần định nghĩa lớp đối tượng
Protected: được sử dụng cho các biến lớp dẫn xuất (kế thừa)
Public: cho phép truy xuất ở bất kì nơi nào trong chương trình
Nhận xét
Đăng nhận xét